Chức năng, nhiệm vụ:
Căn cứ Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 19/6/2008 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định (tạm thời) chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương Bình Dương cụ thể các ngành và lĩnh vực như: cơ khí, luyện kim, điện, năng lượng mới, năng lượng tái tạo, hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp, công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản, công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp chế biến khác, lưu thông hàng hóa trên địa bàn tỉnh, xuất khẩu, nhập khẩu, quản lý thị trường, quản lý cạnh tranh, xúc tiến thương mại, kiểm soát độc quyền, chống bán phá giá, chống trợ cấp bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, thương mại điện tử, dịch vụ thương mại, hội nhập kinh tế, quản lý khu, cụm công nghiệp trên địa bàn, các hoạt động khuyến công, quản lý nhà nước về các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở.
Căn cứ vào số lượng biên chế được giao, Sở Công Thương bố trí cơ cấu bộ máy tổ chức như sau:
1. Lãnh đạo Sở :
- 01 Giám đốc;
Võ Văn Cư 3822601
- 03 Phó Giám đốc.
Nguyễn Văn Hữu 3823597
Trần Văn Rạng 3829469
Nguyễn Văn Sáu 3827335
2. Các tổ chức giúp việc Giám đốc Sở :
- Văn phòng Sở ; 3822563 – Fax: 3811172
- Thanh tra Sở ; 3828350
- Phòng Kế hoạch - Tài chính; 3828349
- Phòng Quản lý Thương mại; 3820767
- Phòng Quản lý Công nghiệp; 3828348
- Phòng Tổ chức cán bộ; 3826597
- Phòng Quản lý Kỹ thuật an toàn công nghiệp; 3811801
- Phòng Quản lý Điện năng; 3828351
3. Các đơn vị trực thuộc Sở :
- Chi cục quản lý thị trường;
Lãnh Đạo Chi Cục
Nguyễn Thành Danh 3829459
Trần Văn Tùng 3813870
Lê Thị Ngọc Thanh 3813748
Phòng TCHC: 3822681
Phòng nghiệp vụ - tổng hợp: 3820028
Các Đội QLTT:
Đội QLTT số 1 (Thị Xã): 3822173
Đội QLTT số 2 (Thuận An): 3755213
Đội QLTT số 3 (Bến Cát): 3564682
Đội QLTT số 4 (Tân Uyên): 3656237
Đội QLTT số 5 (Dĩ An): 3742899
Đội QLTT số 6 (Phú Giáo): 3672411
Đội QLTT số 7 (Dầu Tiếng): 3561211
Đội QLTT số 8: 3897220
Đội QLTT số 9: 3829459
- Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển Công nghiệp;
3813120 – 3813122, Fax: 3813121
- Trung tâm Xúc tiến thương mại và thông tin kinh kế;
3898288-3898287-3822044, Fax: 3898286
- Công Đoàn Ngành:
3831759, Fax: 3813087
Phần 2: HÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG
Với phương châm:“Nhanh – Chính xác – Đúng pháp luật”
Lãnh đạo và toàn thể công chức Sở Công Thương Bình Dương cam kết:
1. Luôn quan tâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, tổ chức và công dân trong việc giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền .
2. Bảo đảm tính kịp thời, chính xác và đúng pháp luật trong việc tiếp nhận, giải quyết và ban hành các văn bản hành chính.
3. Xây dựng, thực hiện và thường xuyên cải tiến các quy trình giải quyết công việc, đảm bảo đơn giản, chặt chẽ, rõ ràng, thống nhất, công khai và đúng luật định
4. Toàn thể cán bộ, công chức, viên chức luôn có thái độ ân cần trong giao tiếp và sẵn sàng tận tụy trong phục vụ nhân dân.
Phần 3: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SỞ CÔNG THƯƠNG
Phần 4: HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
4.1 Yêu cầu chung:
Hệ thống quản lý chất lượng của Sở Công Thương được xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000. Hệ thống náy được áp dụng cho các hoạt động quản lý nhà nước về công thương bao gồm:
TT
Quy trình áp dụng
Phòng, ban áp dụng
1Quy trình giải quyết khiếu nại tố cáo
Thanh tra Sở
2Quy trình thanh, kiểm tra chuyên ngành
3Quy trình xử phạt vi phạm hành chính
4Quy trình thẩm định thiết kế cơ sở công trình năng lượng và hệ thống chiếu sáng công cộng
Phòng Quản lý điện năng
5Quy trình thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình năng lượng và hệ thống chiếu sáng công cộng
6Quy trình cấp giấy phép hoạt động điện lực
7Quy trình xử lý yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
PhòngKế hoạch - Tài chính
8Quy trình xác nhận máy chính trong dây chuyền máy móc, thiết bị đồng bộ
PhòngQuản lý công nghiệp
9Quy trình khai báo hóa chất nguy hiểm
Phòng Kỹ thuật an toàn công nghiệp
10Quy trình thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
11Quy trình phê duyệt kế hoạch ngăn ngừa, khằc phục sự cố hoá chất nguy hiểm
12Quy trình đăng ký máy, thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp
13Quy trình cấp giấy chứng nhận trạm nạp LPG đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai
14Quy trình thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ thuộc nhóm B và C xây dựng tại địa phương
15Quy trình cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện KD xăng dầu
Phòng Quản lý thương mại
16 Quy trình cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas
17 Quy trình cấp giấy phép kinh doanh rượu, thốc lá
18 Quy trình cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện
4.2 Hệ thống tài liệu:
4.2.1 Khái quát:
Các tài liệu của hệ thống chất lượng được sử dụng trong Sở Công Thương, bao gồm:
- Chính sách chất lượng
- Mục tiêu chất lượng
- Sổ tay chất lượng
- Các quy trình giải quyết công việc
- Các tài liệu (Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định, Quy định, Quy chế…
- Các hồ sơ (văn bản lưu trữ …)
4.2.2 Sổ tay chất lượng:
Lãnh đạo Sở Công Thương ký duyệt và ban hành Sổ tay chất lượng, bao gồm những định hướng hoạt động quản lý hành chính và yêu cầu thực hiện Hệ thống chất lượng thông qua các quy trình giải quyết công việc theo ISO 9001:2000.
4.2.3. Kiểm soát tài liệu:
- Các tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng được nhận biết qua tên, số, thời gian phê duyệt, ban hành.
- Văn thư có trách nhiệm theo dõi, nhân bản, phát hành kịp thời và đến đúng đối tượng.
- Các tài liệu (bản gốc) còn giá trị hiện hành thì đưa vào lưu trữ, tài liệu không còn giá trị sử dụng thì huỷ theo quy định, hoặc có dấu hiệu nhận biết để tránh nhầm lẫn.
Tham khảo: Qui trình soạn thảo, thẩm định, ký duyệt, ban hành văn bản nội bộ.
4.2.4. Kiểm soát hồ sơ:
Lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc có trách nhiệm chỉ đạo phân loại hồ sơ, văn bản và phân công người lưu trữ đúng qui định.
Người lưu giữ hồ sơ, văn bản phải thực hiện lưu trữ đúng qui định đáp ứng tốt yêu cầu truy cập khi cần thiết.
Tham khảo: Qui trình kiểm soát hồ sơ