CÁC PHÒNG, TRUNG TÂM:
Văn phòng sở: (0650) 3822.366, 3.828.002
Phòng Tài vụ: (0650) 3.829.986
Phòng Quản lý Phương tiện Thủy bộ: (0650) 3.828.005
Phòng Quản lý Giao thông: (0650) 3.828.003, 3.835.434
Phòng Quản lý Vận tải và Người lái: (0650) 3.828.004
Thanh tra Giao thông Vận tải: (0650) 3.823.591
Ban quản lý dự án giao thông: (0650) 3.824.300, 3.835.836
Trung tâm đào tạo Sát hạch giấy phép lái xe: (0650) 3.811.643
Bến xe khách tỉnh: (0650) 3.822.057
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 61.01S: (0650) 3.825.778
Xí nghiệp Quản lý sửa chữa công trình giao thông: (0650) 3.822.043
Cảng Bà lụa: (0650) 3.826.838
CHỨC NĂNG
Sở Giao thông Vận tải giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về giao thông vận tải đường bộ và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN.
1.Chủ trì soạn thảo trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định, chỉ thị, hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực quản lý nhà nước về giao thông vận tải.
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về lĩnh vực giao thông vận tải của tỉnh.
3. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực giao thông vận tải.
4. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, sát nhập, giải thể các tổ chức và phòng ban thuộc sở.
5. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó phòng chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về giao thông vận tải trên địa bàn huyện, thị.
6. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông vận tải đường bộ và đường thủy nội địa.
7. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về giám định, thẩm định, đăng ký, cấp giấy phép thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của sở theo quy định của pháp luật;
8. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc các lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.
9. Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính hướng dẫn kiểm tra cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực quản lý của sở theo quy định của pháp luật, sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quản lý về giao thông vận tải đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
12. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ của mình.
13. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giao thông Vận tải.
14. Tổ chức kiểm tra, thanh tra các hoạt động thuộc lĩnh vực giao thông vận tải đường bộ và đường thủy nội địa đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật; bảo vệ công trình giao thông trên địa bàn; giải quyết khiếu nại tố cáo, chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật hoặc phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
15. Quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng đối với công chức, viên chức của sở theo quy định của pháp luật.
16. Quản lý tài chính, tài sản của sở theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
17. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật.
(Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn trên ban hành kèm theo Quyết định số 187/2005/QĐ-UBND ngày 05/09/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)